Blog

Những lợi thế của việc sử dụng oleoresin là gì

2024-09-27
Oleoresinslà một loại chiết xuất thực vật đang ngày càng trở nên phổ biến trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống. Nó là một chiết xuất chất lỏng tập trung có chứa cả các thành phần dễ bay hơi và không bay hơi của cây, làm cho nó trở thành một tác nhân tô màu và tô màu lý tưởng. Oleoresin được sản xuất thông qua một quá trình khai thác dung môi, loại bỏ nguyên liệu thực vật để lại phía sau một sản phẩm tập trung cao độ giàu hương vị và màu sắc.

Những lợi thế của việc sử dụng oleoresin là gì?

Có một số lợi thế của việc sử dụng oleoresin trong các sản phẩm thực phẩm và đồ uống. Đầu tiên, chúng tập trung cao độ, điều đó có nghĩa là một lượng nhỏ sản phẩm có thể đi một chặng đường dài về hương vị và màu sắc. Điều này có thể hiệu quả về chi phí cho các nhà sản xuất thực phẩm, vì họ có thể sử dụng lượng oleoresin nhỏ hơn trong các sản phẩm của họ so với các chất tạo hương vị và tô màu khác. Thứ hai, oleoresin là tự nhiên, ngày càng trở nên quan trọng đối với người tiêu dùng đang tìm kiếm các sản phẩm không có phụ gia nhân tạo. Bởi vì oleoresin có nguồn gốc từ nguyên liệu thực vật, chúng được coi là một sự thay thế tự nhiên hơn cho các hương vị và màu sắc tổng hợp. Thứ ba, oleoresin rất ổn định, điều đó có nghĩa là họ có thể chịu được nhiệt độ cao và một loạt các điều kiện xử lý mà không mất hương vị hoặc màu sắc của chúng. Điều này làm cho chúng trở thành một thành phần lý tưởng để sử dụng trong một loạt các sản phẩm thực phẩm và đồ uống đòi hỏi thời hạn sử dụng dài.

Các loại oleoresin khác nhau là gì?

Có nhiều loại oleoresin khác nhau có sẵn trên thị trường, mỗi loại có hương vị độc đáo và hồ sơ màu sắc riêng. Một số oleoresin phổ biến nhất bao gồm capsicum, ớt bột, hạt tiêu đen và củ nghệ. Những oleoresin này thường được sử dụng trong một loạt các sản phẩm thực phẩm và đồ uống, chẳng hạn như nước sốt, nước xốt, hỗn hợp gia vị và thực phẩm ăn nhẹ.

Oleoresin được sử dụng như thế nào trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống?

Oleoresin được sử dụng trong một loạt các sản phẩm thực phẩm và đồ uống để thêm hương vị và màu sắc. Chúng thường được sử dụng trong thực phẩm chế biến, cũng như trong thực phẩm ăn nhẹ, nước sốt và gia vị. Oleoresin cũng có thể được sử dụng để tô màu các sản phẩm như pho mát, sản phẩm thịt và bánh kẹo. Bởi vì chúng rất ổn định, oleoresin thường được ưa thích hơn hương liệu tự nhiên và màu sắc vì chúng cung cấp một sản phẩm nhất quán có thể chịu được một loạt các điều kiện chế biến. Nhìn chung, những lợi thế của việc sử dụng oleoresin trong các sản phẩm thực phẩm và đồ uống làm cho chúng trở thành một thành phần hấp dẫn cho các nhà sản xuất. Nguồn gốc tự nhiên, nồng độ cao và sự ổn định của chúng làm cho chúng trở thành một lựa chọn lý tưởng cho một loạt các ứng dụng.

Tóm lại, oleoresin là một chiết xuất thực vật tự nhiên và tập trung cao được sử dụng trong một loạt các sản phẩm thực phẩm và đồ uống để thêm hương vị và màu sắc. Chúng ổn định và hiệu quả về chi phí, làm cho chúng trở thành một thành phần lý tưởng cho các nhà sản xuất. Với nhu cầu ngày càng tăng đối với các thành phần tự nhiên trong các sản phẩm thực phẩm, oleoresin đang ngày càng trở nên phổ biến trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống.

Công ty TNHH Kunshan Odowelllà một nhà sản xuất và nhà cung cấp oleoresin hàng đầu cho ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống. Công ty chúng tôi cam kết cung cấp các thành phần tự nhiên, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Để tìm hiểu thêm về các sản phẩm của chúng tôi, vui lòng truy cập trang web của chúng tôi tạihttps://www.odowell.com. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc muốn yêu cầu báo giá, vui lòng liên hệ với chúng tôi tạishirleyxu@odowell.com.



Tài liệu nghiên cứu khoa học:

1. Czepa, A., & Hofmann, T. (2003). Xác định hương vị hoạt động hop (humulus lupulus L.) Các chất tạo mùi được giải phóng trong quá trình sôi. Tạp chí Hóa học Nông nghiệp và Thực phẩm, 51 (27), 7333-7337.
2. Grosso, C., Valentão, P., Ferreres, F., Andrade, P.B, & Sottomayor, M. (2010). Các thành phần phenolic mới và hồ sơ sắc ký của keo ong từ Bồ Đào Nha, điều tra các đặc tính chống oxy hóa bằng các phương pháp ‘in vitro. Hóa học phân tích và sinh học, 396 (2), 5 17-527.
3. Liu, C., & Tsao, R. (2009). Hóa học và hoạt tính sinh học của chiết xuất không phân cực và cực của hành tây. Hóa học thực phẩm, 113 (1), 60-66.
4. Ribeiro-Santos, R., Andrade, M., Madureira, A. R., Gonçalves, I., Inácio, R., & Ferreira, M. A. (2018). Lượng thức ăn của các quần thể khác nhau ảnh hưởng đến khả năng chống oxy hóa và tính chất của rau mùi tây (petroselinum crispum) và cilantro (coriandrum sativum). Chất chống oxy hóa, 7 (9), 126.
5. Wei, X., Chen, Y., Huang, Q., & Yao, F. (2014). Ức chế nấm tyrosinase bằng y học cổ truyền Trung Quốc, y học Tây Tạng và y học Mông Cổ. Tạp chí thực phẩm chức năng, 10, 124-132.
6. Xing, J., Hou, X., Cao, L, & Zhang, Y. (2012). Thành phần hóa học và tác dụng chống tăng sinh và chống viêm của các mẫu lá và toàn cây của lưỡng bội và tetraploid gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino. Độc chất thực phẩm và hóa học, 50 (6), 1903-1908.
7. Oetting, I., Buckow, R., & Heinz, V. (2017). Sáp carnauba đùn cho ứng dụng trong chế biến thực phẩm. Khoa học và công nghệ LWT-Food, 84, 68-75.
8. Mäkinen, O. E., Puupponen-Pimiä, R., Aura, A. M., & Hemming, J. E. (2017). Phenolics berry có chọn lọc sự phát triển của mầm bệnh đường ruột. Tạp chí Vi sinh học ứng dụng, 122 (2), 616-632.
9. Salaün, F., Berthou, F., Moreau, N., Costa, B., & Hebert, M. (2012). Phát triển một phương pháp chiết bằng vi mô pha rắn để xác định furfural và 5-hydroxymethylfurfural trong bia bởi GC-MS. Tạp chí Sắc ký B: Công nghệ phân tích trong Khoa học Y sinh và Đời sống, 903, 103-107.
10. Dowling, S., O'Brien, N. M., & Tobin, J. T. (2009). Các chất chuyển hóa của diệp lục. Tạp chí Sắc ký A, 1216 (16), 3519-3528.

X
We use cookies to offer you a better browsing experience, analyze site traffic and personalize content. By using this site, you agree to our use of cookies. Privacy Policy
Reject Accept