Isobutyrate Maltol tự nhiên có vị ngọt giống dâu tây.
|
Tên sản phẩm: |
Isobutyrat Maltol tự nhiên |
|
CAS: |
65416-14-0 |
|
MF: |
C10H12O4 |
|
MW: |
196.2 |
|
EINECS: |
265-755-2 |
|
|
|
|
điểm sôi |
322,4±31,0 °C(Dự đoán) |
|
Tỉ trọng |
1,149 g/mL ở 25 °C(sáng) |
|
FEMA |
3462 | MALTYL ISOBUTYRATE |
|
chỉ số khúc xạ |
n20/D 1.497(sáng) |
|
Fp |
>230 °F |
|
hình thức |
gọn gàng |
|
Số JECFA |
1482 |
|
Tuyên bố an toàn |
16/15-36-35 |
|
WGK Đức |
3 |
|
Mã HS |
29329990 |
|
Sự miêu tả |
Loại cây có nguồn gốc từ Trung Quốc, được du nhập vào châu Âu sau quả cam. Cây được trồng khắp Địa Trung Hải, nơi cũng trồng giống quýt. Quýt và quýt giống nhau về mặt thực vật học, cả hai đều là C. reticulata Blanco. Quả quýt có hình elip, trong khi quả quýt phổ biến ở Hoa Kỳ gần giống quả nguyên gốc từ Trung Quốc hơn; quýt có màu cam hơn quýt. Ở Ý, quýt được trồng cùng với các loại trái cây có múi khác ở Sicily và Calabria ở quy mô công nghiệp. Bộ phận dùng là lá, cành nhỏ, quả chưa chín, quả và vỏ. Mandarin có mùi cam dễ chịu và vị chua ngọt. Tinh dầu quýt petitgrain thu được bằng cách chưng cất hơi nước lá, cành nhỏ và quả chưa chín với hiệu suất khoảng 0,3%. Dầu được sản xuất ở một số vùng trồng quýt (đặc biệt là Algeria); tuy nhiên, sản xuất có phần hạn chế. Dầu có mùi trái cây và màu huỳnh quang màu vàng hổ phách. Dầu chứa α-pinene, Dipenentene, limonene, p-cymene, methyl anthranilate, geranaiol và methyl methylanthranilate. |
|
Tính chất hóa học |
Maltyl isobutyrate có vị ngọt giống dâu tây. |
|
Giá trị ngưỡng hương thơm |
Đặc điểm hương thơm ở mức 1,0%: ngọt ngào, trái cây và cháy nhẹ, đường caramen, hương mứt với dư vị kẹo bông. |
|
Giá trị ngưỡng hương vị |
Đặc điểm hương vị ở mức 10 đến 30 ppm: ngọt, mứt, kem, nhiệt đới, màu nâu và giống quả mọng, vị trái cây, sữa, caramel với sắc thái kẹo cao su bong bóng và kẹo bông. |